/ Tích hợp văn bản mới
/ Biểu phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới

Biểu phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới

05/01/2021 18:04 |

(LSO) - Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, chủ xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự. Hiện nay, biểu phí này được quy định cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 22/2016/TT-BTC.

Căn cứ Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 22/2016/TT-BTC, phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (đóng trong một năm) như sau:

Mô tô 2 bánh

  • Từ 50 cc trở xuống: 55.000 đồng.
  • Trên 50 cc: 60.000 đồng.

Xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự: 290.000 đồng.

Xe ôtô không kinh doanh vận tải

  • Loại xe dưới 6 chỗ ngồi: 437.000 đồng.
  • Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi: 794.000 đồng.
  • Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi: 1.270.000 đồng.
  • Loại xe trên 24 chỗ ngồi: 1.825.000 đồng.

Xe ôtô kinh doanh vận tải

  • Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký: 756.000 đồng.
  • 6 chỗ ngồi theo đăng ký: 929.000 đồng.
  • 7 chỗ ngồi theo đăng ký: 1.080.000 đồng.
  • 8 chỗ ngồi theo đăng ký: 1.253.000 đồng.
  • 9 chỗ ngồi theo đăng ký: 1.404.000 đồng.
  • 10 chỗ ngồi theo đăng ký: 1.512.000 đồng.
  • 11 chỗ ngồi theo đăng ký: 1.656.000 đồng.
  • 12 chỗ ngồi theo đăng ký: 1.822.000 đồng.
  • 13 chỗ ngồi theo đăng ký: 2.049.000 đồng.
  • 14 chỗ ngồi theo đăng ký: 2.221.000 đồng.
  • 15 chỗ ngồi theo đăng ký: 2.394.000 đồng.
  • 16 chỗ ngồi theo đăng ký: 3.054.000 đồng.
  • 17 chỗ ngồi theo đăng ký là 2.718.000 đồng.
  • 18 chỗ ngồi theo đăng ký: 2.869.000 đồng.
  • 19 chỗ ngồi theo đăng ký: 3.041.000 đồng.
  • 20 chỗ ngồi theo đăng ký: 3.191.000 đồng.
  • 21 chỗ ngồi theo đăng ký: 3.364.000 đồng.
  • 22 chỗ ngồi theo đăng ký: 3.515.000 đồng.
  • 23 chỗ ngồi theo đăng ký: 3.688.000 đồng.
  • 24 chỗ ngồi theo đăng ký: 4.632.000 đồng.
  • 25 chỗ ngồi theo đăng ký: 4.813.000 đồng.
  • Trên 25 chỗ ngồi: [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)] đồng.

Xe ôtô chở hàng

  • Dưới 3 tấn: 853.000 đồng.
  • Từ 3 đến 8 tấn: 1.660.000 đồng.
  • Trên 8 đến 15 tấn: 2.746.000 đồng.
  • Trên 15 tấn: 3.200.000 đồng.

Xe tập lái: Tính bằng 120% của phí xe ôtô không kinh doanh vận tải, xe ô tô chở hàng cùng chủng loại.

Xe taxi: Tính bằng 170% của phí xe ôtô kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi.

Xe ôtô chuyên dùng

  • Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe pickup.
  • Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe ô tô không kinh doanh vận tải dưới 6 chỗ ngồi.
  • Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe ôtô chở hàng cùng trọng tải.

Xe máy chuyên dùng: Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe ô tô chở hàng dưới 3 tấn.

Xe buýt: Tính bằng phí bảo hiểm của xe ôtô không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi.

Lưu ý: mức phí bảo hiểm nêu trên chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng.

LSO

/chu-xe-bi-tai-nan-giao-thong-se-duoc-bao-hiem-chi-tra-ra-sao.html
/ho-can-ngheo-di-xe-o-to-o-nha-tien-ti-co-dau-hieu-truc-loi-chinh-sach.html