/ Thư viện pháp luật
/ Đề xuất các đối tượng được cấp căn cước điện tử, tài khoản định danh điện tử

Đề xuất các đối tượng được cấp căn cước điện tử, tài khoản định danh điện tử

17/04/2024 16:22 |

(LSVN) - Bộ Công an đang dự thảo Nghị định quy định về định danh và xác thực điện tử với nhiều đề xuất liên quan đến tài khoản định danh điện tử được quy định mới từ 01/7/2024. Đáng chú ý, một trong số đó là việc đề xuất phân loại, đối tượng được cấp căn cước điện tử, tài khoản định danh điện tử.

Ảnh minh họa.

Cụ thể, tại Điều 7, dự thảo Nghị định của Bộ Công an nêu rõ, việc phân loại, đối tượng được cấp căn cước điện tử, tài khoản định danh điện tử được quy định như sau:

- Công dân Việt Nam được cấp tài khoản định danh mức độ 1, tài khoản định danh điện tử mức độ 2 (căn cước điện tử).

- Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 1, tài khoản định danh điện tử mức độ 2.

- Cơ quan, tổ chức được thành lập hoặc đăng ký hoạt động tại Việt Nam được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2.

- Tài khoản định danh điện tử mức độ 1 của công dân Việt Nam, người nước ngoài gồm thông tin về danh tính điện tử của công dân Việt Nam, người nước ngoài (trừ thông tin về vân tay).

- Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của người nước ngoài, của tổ chức gồm thông tin quy định tại Điều 5, Điều 6, Nghị định này và các thông tin khác được chia sẻ, cập nhật từ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.

Điều 5. Danh tính điện tử người nước ngoài

Danh tính điện tử người nước ngoài bao gồm:

1. Thông tin cá nhân:

a) Số định danh của người nước ngoài;

b) Họ, chữ đệm và tên;

c) Ngày, tháng, năm sinh;

d) Giới tính;

đ) Quốc tịch;

e) Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, loại giấy tờ và nơi cấp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

2. Thông tin sinh trắc học:

a) Ảnh khuôn mặt;

b) Vân tay.

Điều 6. Danh tính điện tử tổ chức

Danh tính điện tử tổ chức gồm:

1. Mã định danh điện tử của tổ chức.

2. Tên tổ chức gồm tên tiếng Việt, tên viết tắt (nếu có) và tên tiếng nước ngoài (nếu có).

3. Ngày, tháng, năm thành lập.

4. Địa chỉ trụ sở chính.

5. Mã số thuế (nếu có);

6. Số định danh cá nhân hoặc số định danh của người nước ngoài thực hiện đăng ký tài khoản định danh điện tử cho tổ chức; họ, chữ đệm và tên người đại diện theo pháp luật hoặc người đứng đầu của tổ chức.

- Căn cước điện tử của công dân Việt Nam gồm các thông tin quy định tại khoản 2, Điều 31, Luật Căn cước. Cụ thể: Nơi sinh; Nơi đăng ký khai sinh; Quê quán; Dân tộc; Quốc tịch; Nơi thường trú; Nơi tạm trú; Nơi ở hiện tại; Tôn giáo; Nhóm máu; Số Chứng minh nhân dân (CMND) 9 số; Ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp, thời hạn sử dụng của thẻ Căn cước, thẻ Căn cước công dân, CMND 12 số đã được cấp; Số thuê bao di động, địa chỉ thư điện tử; Thông tin của cha, mẹ, vợ, chồng, con, người đại diện gồm: Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số CMND 9 số, quốc tịch.; Các thông tin được tích hợp gồm thẻ Bảo hiểm y tế, sổ bảo hiểm xã hội, giấy phép lái xe, giấy khai sinh, đăng ký kết hôn… trừ giấy từ do Bộ Quốc phòng cấp; Nghề nghiệp trừ nghề nghiệp của quân đội, công an, cơ yếu.

TRẦN QUÝ

Những điểm mới về bảng lương theo vị trí việc làm 

Nguyễn Hoàng Lâm