Trong đó, về quy định cắt giảm thủ tục hành chính về lĩnh vực viễn thông và Internet sẽ bao gồm:
- Thủ tục cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng trừ loại mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, không sử dụng số thuê bao viễn thông có phạm vi thiết lập mạng viễn thông trong một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (mã TTHC: 1.004320).
- Thủ tục cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng trừ loại hình dịch vụ viễn thông cố định mặt đất (dịch vụ viễn thông cung cấp trên mạng viễn thông cố định mặt đất) (mã TTHC: 1.013370).
- Cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng đối với doanh nghiệp nhà nước trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh (mã TTHC: 1.013369).
- Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng trừ loại mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, không sử dụng số thuê bao viễn thông có phạm vi thiết lập mạng viễn thông trong một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với trường hợp quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 36 Nghị định 163/2024/NĐ-CP (mã TTHC: 1.013371).
- Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 36 Nghị định 163/2024/NĐ-CP (mã TTHC: 1.013372).
- Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định 163/2024/NĐ-CP (mã TTHC: 1.013373).
- Sửa đổi, bổ sung giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng đối với doanh nghiệp nhà nước trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh (mã TTHC: 1.013374).

Ảnh minh họa. Nguồn: Internet.
- Sửa đổi, bổ sung giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 và khoản 2 Điều 36 Nghị định 163/2024/NĐ-CP (mã TTHC: 1.013372).
- Gia hạn giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng (mã TTHC: 1.004303).
- Gia hạn giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng đối với doanh nghiệp nhà nước trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh (mã TTHC: 1.013378).
- Gia hạn giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng (mã TTHC: 1.013377).
- Thủ tục cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng (mã TTHC: 1.013379).
- Thủ tục cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng (mã TTHC: 2.001748).
- Cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng (mã TTHC: 1.013379).
- Cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng đối với doanh nghiệp nhà nước trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh (mà TTHC: 1.013380).
- Cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, cấp giấy phép sử dụng băng tần thông qua thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với tổ chức chưa được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông hoặc tổ chức đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông sử dụng băng tần (giấy phép viễn thông đã được cấp hết hạn 15 năm) (mã TTHC: 1.011893).
- Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, cấp giấy phép sử dụng băng tần thông qua thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với tổ chức đã được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông sử dụng băng tần (giấy phép viễn thông còn hiệu lực) (mã TTHC: 1.011894).
- Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông sử dụng băng tần cấp lại giấy phép sử dụng băng tần (mà TTHC: 1.011884).
- Cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông sử dụng băng tần cấp lại Giấy phép sử dụng băng tần (mã TTHC: 1.011885).
- Cấp Giấy xác nhận đáp ứng điều kiện tham gia đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với tổ chức đã được cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn
thông (mã TTHC: 1.010889).
- Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện tham gia đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với doanh nghiệp chưa được cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông (mã TTHC: 1.010890).
- Cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với doanh nghiệp đã được cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông sử dụng băng tần (mã TTHC: 1.010891).
- Cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với doanh nghiệp chưa được cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông sử dụng băng tần (mã TTHC: 1.010892).
- Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kết nối để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động (mã TTHC: 1.004294).
- Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký kết nối để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động (mã TTHC: 1.004290).
- Thủ tục gia hạn giấy chứng nhận đăng ký kết nối để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động (mã TTHC: 2.002741).
- Thủ Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kết nối để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động (mã TTHC: 1.004254).
- Thủ tục phân bổ mã, số viễn thông theo phương thức trực tiếp (mã TTHC: 1.014009).
- Thủ tục phân bổ mã mạng di động H2H, số dịch vụ giải đáp thông tin, số dịch vụ tin nhắn ngắn theo phương thức đấu giá (mã TTHC: 1.014012).
- Thủ tục hoàn trả mã, số viễn thông được phân bổ theo phương thức trực tiếp; mã mạng di động H2H, số dịch vụ giải đáp thông tin, số dịch vụ tỉn nhẫn ngắn được phân bổ theo phương thức đấu giá (mã TTHC: 1.014014).
- Thủ tục Đổi số thuê bao viễn thông (mã TTHC: 1.014017).
- Thủ tục phân bố số thuê bao di động H2H theo phương thức đấu giá (mã TTHC: 1.013910).
- Thủ tục hoàn trả số thuê bao di động H2H được phân bổ theo phương thức đấu giá (mã TTHC 1.013911).
- Thủ tục cấp phép hoạt động Tổ chức quản lý tên miền dùng chung cấp cao nhất mới (New gTLD) (mã TTHC: 1.013354).
- Thủ tục báo cáo hoạt động Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam (mà TTHC: 1.013355).
- Thủ tục đề nghị cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc gia Việt Nam ".vn" (mã TTHC: 1.013356).
- Thủ tục phân bổ, cấp địa chỉ Internet, số hiệu mạng (mã TTHC: 1.004586).
- Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam ".vn" (mà TTHC: 1.014007).
- Thủ tục chuyển đổi chủ thể đăng ký sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam ".vn" (mã TTHC: 1.014008).
Trước đó, tại Phiên họp chuyên đề xây dựng pháp luật tháng 09/2025, Thủ tướng đã đề nghị rà soát cắt giảm 30% thủ tục hành chính, 30% thời gian, 30% chi phí tuân thủ, giảm đầu vào cho người dân, doanh nghiệp.
Cụ thể, phát biểu tại phiên họp, Thủ tướng Phạm Minh Chính đã nhấn mạnh việc tập trung triển khai quyết liệt công tác xây dựng và hoàn thiện thể chế phục vụ cho sự phát triển đất nước tăng trưởng nhanh nhưng bền vững.
Do đó, công tác xây dựng thể chế, thi hành luật pháp đòi hỏi tập trung trí tuệ, công sức để đạt được các mục tiêu đặt ra, tạo động lực mạnh mẽ đưa đất nước vững bước tiến vào trong kỷ nguyên mới và hiện thực hóa 02 mục tiêu chiến lược 100 năm.
Thủ tướng cho biết, từ đầu nhiệm kỳ đến nay, Chính phủ đã tổ chức 42 phiên họp chuyên đề xây dựng pháp luật, trong đó, từ đầu năm 2025 đến nay, đã tổ chức 9 phiên họp; xem xét, cho ý kiến khoảng 80 hồ sơ dự án luật, nghị quyết.
Dự kiến tại Kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XV, Chính phủ sẽ trình Quốc hội khoảng 113 hồ sơ, tài liệu, tờ trình, báo cáo, trong đó có 47 dự án luật, nghị quyết.
Thời gian từ nay đến khai mạc Kỳ họp thứ 10 không còn nhiều, khối lượng công việc cần chuẩn bị rất lớn, Thủ tướng cho rằng, nhiệm vụ, yêu cầu đặt ra rất cao, tính chất, mức độ rất phức tạp. Do đó yêu cầu các bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ cần quyết tâm cao, nỗ lực lớn, hành động quyết liệt, hiệu quả để hoàn thành mục tiêu trong công tác xây dựng, hoàn thiện thể chế, trước mắt phải bảo đảm tốt về chất lượng, kịp về tiến độ các dự án luật, nghị quyết trình Quốc hội thông qua.
Nhấn mạnh những nguyên tắc trong xây dựng pháp luật, Thủ tướng đề nghị sửa đổi các luật phải ngắn gọn, đi thẳng vào nội dung vướng mắc và nâng cao chất lượng; không sửa nhiều lần, đảm bảo tính ổn định của pháp luật. Đặc biệt chú ý đến việc phân cấp, phân quyền, đi đôi với phân bổ nguồn lực, tăng cường kiểm tra, giám sát, kiểm soát đầu ra; đề nghị rà soát cắt giảm 30% thủ tục hành chính, 30% thời gian, 30% chi phí tuân thủ, giảm đầu vào cho người dân, doanh nghiệp.
Đối với "01 luật sửa nhiều Luật", Thủ tướng đề nghị hoàn thiện khung khổ pháp luật, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước trong một số lĩnh vực quan trọng và trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng như: bảo vệ bí mật nhà nước, an ninh - trật tự, khoa học - công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ, thuế, tài nguyên - môi trường, báo chí - truyền thông, điều ước quốc tế... Tạo môi trường pháp lý thông thoáng, thuận lợi và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người dân, doanh nghiệp, nhưng công tác quản lý dễ dàng, hiệu quả. Kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về pháp lý để thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, phấn đấu đạt mục tiêu tăng trưởng đề ra.

