/ Thư viện pháp luật
/ Cấu trúc bộ đề sát hạch cấp Giấy phép lái xe các hạng

Cấu trúc bộ đề sát hạch cấp Giấy phép lái xe các hạng

14/05/2025 06:49 |5 ngày trước

(LSVN) - Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an vừa ban hành Công văn 2262/CSGT-P5 về việc sử dụng bộ 600 câu hỏi dùng để sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.

Theo đó, căn cứ khoản 1 Điều 35 Thông tư 12/2025/TT-BCA quy định về sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế, Cục Cảnh sát giao thông biên soạn, ban hành bộ 600 câu hỏi dùng cho sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.

Ảnh minh họa.

Ảnh minh họa. 

Cấu trúc bộ đề dùng để sát hạch cấp Giấy phép lái xe các hạng như sau:

1. Bộ đề sát hạch cấp Giấy phép lái xe ô tô hạng B gồm 30 câu hỏi được chọn ngẫu nhiên trong bộ 600 câu hỏi, trong đó: 08 câu về một số quy định chung và quy tắc giao thông đường bộ; 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng; 01 câu về văn hóa giao thông, đạo đức người lái xe, kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn; 01 câu về kỹ thuật lái xe; 01 câu về cấu tạo và sửa chữa; 09 câu về báo hiệu đường bộ; 09 câu về giải thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.

2. Bộ đề sát hạch cấp Giấy phép lái xe ô tô hạng C1 gồm 35 câu hỏi được chọn ngẫu nhiên trong bộ 600 câu hỏi, trong đó: 10 câu về một số quy định chung và quy tắc giao thông đường bộ; 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng; 01 câu về văn hóa giao thông, đạo đức người lái xe, kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn; 02 câu về kỹ thuật lái xe; 01 câu về cấu tạo sửa chữa; 10 câu về báo hiệu đường bộ; 10 câu về giải thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.

3. Bộ đề sát hạch cấp Giấy phép lái xe ô tô hạng C gồm 40 câu hỏi được chọn ngẫu nhiên trong bộ 600 câu hỏi, trong đó: 10 câu về một số quy định chung và quy tắc giao thông đường bộ, 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng, 01 câu về văn hóa giao thông, đạo đức người lái xe, kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn, 02 câu về kỹ thuật lái xe, 01 câu về cấu tạo sửa chữa, 14 câu về báo hiệu đường bộ, 11 câu về giải thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.

4. Bộ đề sát hạch cấp Giấy phép lái xe ô tô hạng D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE gồm 45 câu hỏi được chọn ngẫu nhiên trong bộ 600 câu hỏi, trong đó: 10 câu về một số quy định chung và quy tắc giao thông đường bộ; 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng; 01 câu về văn hóa giao thông, đạo đức người lái xe, kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn; 02 câu về kỹ thuật lái xe; 01 câu về cấu tạo sửa chữa; 16 câu về báo hiệu đường bộ; 14 câu về giải thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.

5. Bộ đề sát hạch cấp Giấy phép lái xe mô tô hạng A1, A, B1 gồm 25 câu hỏi (sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng B1 được chọn ngẫu nhiên trong 300 câu hỏi quy định lại điểm 2.2, mục 2, phần I; sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A1, A được chọn ngẫu nhiên trong 250 câu hỏi quy định lại điểm 2.3, mục 2, phần I hướng dẫn này), trong đó: 08 câu về một số quy định chung và quy tắc giao thông đường bộ; 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng; 01 câu về văn hóa giao thông, đạo đức người lái xe; 01 câu về kỹ thuật lái xe hoặc cấu  tạo sửa chữa; 08 câu về báo hiệu đường bộ; 06 câu về giải thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông. 

Điều 57 của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ quy định các hạng giấy phép lái xe như sau:

- Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;

- Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

- Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;

- Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;

- Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1;

- Hạng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;

- Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1;

- Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;

- Hạng BE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

- Hạng C1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

- Hạng CE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc;

- Hạng D1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

- Hạng D2E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

- Hạng DE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.

PV

Các tin khác