Dự thảo nêu rõ các căn cứ xác định tương đương chức danh nhà giáo khi thay đổi vị trí việc làm như sau:
- Trình độ chuẩn được đào tạo: các chức danh nhà giáo được xác định tương đương khi trình độ chuẩn được đào tạo tương đương hoặc không thấp hơn theo quy định. Trình độ chuẩn được đào tạo theo chức danh nhà giáo thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Nhóm chức danh và hệ số lương: các chức danh nhà giáo được xác định tương đương khi cùng nhóm chức danh nghề nghiệp viên chức, có cùng hệ số lương. Nhóm chức danh nghề nghiệp viên chức và hệ số lương thực hiện theo quy định của pháp luật về viên chức.

Ảnh minh họa. Nguồn: Internet.
Danh mục các nhóm chức danh nhà giáo tương đương
| Nhóm chức danh tương đương | Nhóm chức danh giảng viên Đại học | Nhóm chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp | Nhóm chức danh giảng viên Cao đẳng sư phạm | Nhóm chức danh giáo viên |
| Nhóm 1: Trình độ tiến sĩ; nhóm chức danh nghề nghiệp (CDNN) viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) | Giảng viên đại học cao cấp | Giảng viên cao đẳng cao cấp | Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp | |
| Nhóm 2: Trình độ tiến sĩ; nhóm CDNN viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2) | Giáo viên trung cấp cao cấp; Giáo viên sơ cấp cao cấp | |||
| Nhóm 3: Trình độ thạc sĩ trở lên; nhóm CDNN viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) | Giảng viên đại học chính | Giảng viên cao đẳng chính | Giảng viên cao đẳng sư phạm chính | Giáo viên dự bị đại học cao cấp; Giáo viên trung cấp chính; Giáo viên tiểu học cao cấp; Giáo viên trung học cơ sở cao cấp; Giáo viên trung học phổ thông cao cấp |
| Nhóm 4: Trình độ đại học; nhóm CDNN viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) | Giảng viên cao đẳng chính | Giáo viên trung cấp chính | ||
| Nhóm 5: Trình độ đại học trở lên; nhóm CDNN viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2) | Giáo viên mầm non cao cấp; Giáo viên tiểu học chính; Giáo viên trung học cơ sở chính; Giáo viên trung học phổ thông chính; Giáo viên dự bị đại học chính; Giáo viên sơ cấp chính. | |||
Nhóm 6: Trình độ đại học; nhóm CDNN viên chức loại A1 | Trợ giảng | Giảng viên cao đẳng | Giảng viên cao đẳng sư phạm | Giáo viên mầm non chính; Giáo viên tiểu học; Giáo viên trung học cơ sở; Giáo viên trung học phổ thông; Giáo viên dự bị đại học; Giáo viên trung cấp |
Nhóm 7: Trình độ thạc sĩ trở lên; nhóm CDNN viên chức loại A1 | Trợ giảng, giảng viên | Giảng viên cao đẳng | Giảng viên cao đẳng sư phạm | Giáo viên mầm non chính; Giáo viên tiểu học; Giáo viên trung học cơ sở; Giáo viên trung học phổ thông; Giáo viên dự bị đại học; Giáo viên trung cấp |
| Nhóm 8: Trình độ cao đẳng trở lên; nhóm CDNN viên chức loại A0 | Giảng viên cao đẳng thực hành | Giáo viên trung cấp thực hành; Giáo viên mầm non. | ||
Nhóm 9: Trình độ trung cấp; nhóm CDNN viên chức loại B | Giáo viên sơ cấp; Giáo viên mầm non chưa đạt trình độ chuẩn được đào tạo; Giáo viên tiểu học chưa đạt trình độ chuẩn được đào tạo |
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng, điều động, tiếp nhận, thuyên chuyển nhà giáo có thẩm quyền xác định chức danh tương đương căn cứ và quy định trên để thực hiện thay đổi chức danh nghề nghiệp.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2026.

