"Sổ tay hướng dẫn công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai khi thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp" của Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định cụ thể về điều kiện, trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
Theo đó, yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp tỉnh là: Trước khi nộp Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, các bên tranh chấp phải thực hiện hòa giải tại UBND cấp xã nơi có đất tranh chấp đối với trường hợp giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh.

Ảnh minh họa. Nguồn: Internet.
Trình tự thực hiện giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp tỉnh cụ thể như sau:
Bước 1: Người dân, tổ chức, hộ gia đình có yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai nộp đơn tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc trực tiếp tại UBND cấp tỉnh.
Trường hợp nộp tại Trung tâm, hồ sơ sẽ được chuyển tiếp đến UBND tỉnh.
Bước 2: Chủ tịch UBND cấp tỉnh có trách nhiệm trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đơn, phải có văn bản thông báo cho các bên tranh chấp và Văn phòng Đăng ký đất đai về việc thụ lý hoặc không thụ lý hồ sơ (trường hợp không thụ lý cần nêu rõ lý do).
Đồng thời, Chủ tịch UBND cấp tỉnh giao trách nhiệm cho cơ quan tham mưu giải quyết.
Bước 3: Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết) và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
Bước 4: Chủ tịch UBND cấp tỉnh ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành và gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan.
Thành phần hồ sơ cơ quan quản lý đất đai trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh, bao gồm:
- Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;
- Biên bản hòa giải tại UBND cấp xã; biên bản làm việc với các bên tranh chấp và người có liên quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai đối với trường hợp hòa giải không thành (nếu có); biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp.
- Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính, dữ liệu ảnh viễn thám qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp (nếu có) và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp.
- Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.
Thời gian giải quyết không quá 50 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn không quá 60 ngày.

