/ Luật sư trực ban
/ Giá xét nghiệm SARS-CoV-2 hiện nay là bao nhiêu?

Giá xét nghiệm SARS-CoV-2 hiện nay là bao nhiêu?

01/01/0001 00:00 |

(LSVN) - Giá xét nghiệm SARS-CoV-2 áp dụng mới nhất hiện nay theo quy định pháp luật là bao nhiêu? Bạn đọc K.L.H hỏi.

Ảnh minh họa.

Tư vấn về vấn đề trên, Luật sư Đặng Hồng Dương, Công ty Luật TNHH Sao Sáng cho hay, căn cứ Thông tư 02/2022/TT-BYT ngày 18/02/2022, có hiệu lực từ ngày 21/02/2022 của Bộ Y tế quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 như sau.

Cụ thể, tại Điều 3, Thông tư 02/2022/TT-BYT quy định về "Mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2" đã nêu rõ:

1. Mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 trong trường hợp thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế:

a) Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag test nhanh mẫu đơn:

Giá dịch vụ bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương theo qy định tại cột 1, mục I, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 theo quy định tại khoản 3, Điều 2, Thông tư này. Mức thanh toán tối đa không quá 78.000 đồng/xét nghiệm.

b) Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng máy miễn dịch tự động hoặc bán tự động mẫu đơn:

Giá dịch vụ bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1, mục II, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 theo quy định tại khoản 3, Điều 2, Thông tư này. Mức thanh toán tối đa không quá 178.900 đồng/xét nghiệm.

c) Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR:

- Trường hợp mẫu đơn: Giá dịch vụ bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1, mục III, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 cho phản ứng theo quy định tại khoản 3, Điều 2, Thông tư này. Mức thanh toán tối đa không quá 501.800 đồng/xét nghiệm.

- Trường hợp gộp mẫu: Giá dịch vụ bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1, mục IV, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 cho phản ứng theo quy định tại khoản 3, Điều 2, Thông tư này, trong đó sinh phẩm xét nghiệm cho phản ứng được chia đều theo số mẫu gộp. Mức thanh toán tối đa không vượt quá mức giá xét nghiệm gộp mẫu quy định tại cột 2, mục IV, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 trong trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế:

a) Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ sở khám, chữa bệnh trực thuộc các Bộ, Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn địa phương, trừ trường hợp quy định tại điểm b, khoản này: Việc xác định mức giá thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều này, trong đó mức giá bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm phản ứng) do cấp có thẩm quyền của địa phương quy định nhưng không vượt mức giá tối đa khung giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 theo quy định tại cột 1, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các bệnh viện hạng đặc biệt, bệnh viện hạng I thuộc các Bộ, Cơ quan Trung ương và các cơ sở y tế của Nhà nước thực hiện dịch vụ y tế dự phòng: Mức giá thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo đó, Phụ lục về mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BYT ngày 18/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế như sau:

STT

DANH MỤC DỊCH VỤ

Mức giá

Mức giá (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm)

Mức giá tối đa bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm

A

B

1

2

I

Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag test nhanh mẫu đơn

11.200

78.000

II

Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag miễn dịch tự động/ bán tự động mẫu đơn, gồm:

30.800

178.900

III

Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu đơn, gồm:

212.700

 

1

Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm

45.400

 

2

Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả

167.300

 

3

Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng

 

501.800

IV

Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu gộp

 

 

1

Trường hợp gộp ≤ 05 que tại thực địa (nơi lấy mẫu)

78.800

 

1.1

Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm

24.100

 

1.2

Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả

54.700

 

1.3

Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng

 

 

1.3.1

Trường hợp gộp 02 que

 

223.300

1.3.2

Trường hợp gộp 03 que

 

175.100

1.3.3

Trường hợp gộp 04 que

 

151.000

1.3.4

Trường hợp gộp 05 que

 

136.600

2

Trường hợp gộp 06-10 que tại thực địa (nơi lấy mẫu)

62.500

 

2.1

Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm

23.300

 

2.2

Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả

39.200

 

2.3

Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng

 

 

2.3.1

Trường hợp gộp 06 que

 

110.600

2.3.2

Trường hợp gộp 07 que

 

103.800

2.3.3

Trường hợp gộp 08 que

 

98.600

2.3.4

Trường hợp gộp 09 que

 

94.600

2.3.5

Trường hợp gộp 10 que

 

91.400

3

Trường hợp gộp ≤ 05 mẫu tại phòng xét nghiệm

112.500

 

3.1

Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm

48.400

 

3.2

Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả

64.100

 

3.3

Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng

 

 

3.3.1

Trường hợp gộp 02 mẫu

 

257.000

3.3.2

Trường hợp gộp 03 mẫu

 

208.800

3.3.3

Trường hợp gộp 04 mẫu

 

184.700

3.3.4

Trường hợp gộp 05 mẫu

 

170.300

4

Trường hợp gộp 06-10 mẫu tại phòng xét nghiệm

97.200

 

4.1

Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm

49.200

 

4.2

Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả

48.000

 

4.3

Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng

 

 

4.3.1

Trường hợp gộp 06 mẫu

 

145.300

4.3.2

Trường hợp gộp 07 mẫu

 

138.500

4.3.3

Trường hợp gộp 08 mẫu

 

133.300

4.3.4

Trường hợp gộp 09 mẫu

 

129.300

4.3.5

Trường hợp gộp 10 mẫu

 

126.100

VŨ QUẾ

Các bước nhận hỗ trợ chế độ từ BHXH khi bị F0

Lê Minh Hoàng