Ảnh minh họa.
Tư vấn về vấn đề trên, Luật sư Đặng Hồng Dương, Công ty Luật TNHH Sao Sáng cho hay, căn cứ Thông tư 02/2022/TT-BYT ngày 18/02/2022, có hiệu lực từ ngày 21/02/2022 của Bộ Y tế quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 như sau.
Cụ thể, tại Điều 3, Thông tư 02/2022/TT-BYT quy định về "Mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2" đã nêu rõ:
1. Mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 trong trường hợp thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế:
a) Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag test nhanh mẫu đơn:
Giá dịch vụ bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương theo qy định tại cột 1, mục I, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 theo quy định tại khoản 3, Điều 2, Thông tư này. Mức thanh toán tối đa không quá 78.000 đồng/xét nghiệm.
b) Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng máy miễn dịch tự động hoặc bán tự động mẫu đơn:
Giá dịch vụ bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1, mục II, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 theo quy định tại khoản 3, Điều 2, Thông tư này. Mức thanh toán tối đa không quá 178.900 đồng/xét nghiệm.
c) Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR:
- Trường hợp mẫu đơn: Giá dịch vụ bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1, mục III, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 cho phản ứng theo quy định tại khoản 3, Điều 2, Thông tư này. Mức thanh toán tối đa không quá 501.800 đồng/xét nghiệm.
- Trường hợp gộp mẫu: Giá dịch vụ bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1, mục IV, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 cho phản ứng theo quy định tại khoản 3, Điều 2, Thông tư này, trong đó sinh phẩm xét nghiệm cho phản ứng được chia đều theo số mẫu gộp. Mức thanh toán tối đa không vượt quá mức giá xét nghiệm gộp mẫu quy định tại cột 2, mục IV, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 trong trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế:
a) Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ sở khám, chữa bệnh trực thuộc các Bộ, Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn địa phương, trừ trường hợp quy định tại điểm b, khoản này: Việc xác định mức giá thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều này, trong đó mức giá bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm phản ứng) do cấp có thẩm quyền của địa phương quy định nhưng không vượt mức giá tối đa khung giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 theo quy định tại cột 1, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các bệnh viện hạng đặc biệt, bệnh viện hạng I thuộc các Bộ, Cơ quan Trung ương và các cơ sở y tế của Nhà nước thực hiện dịch vụ y tế dự phòng: Mức giá thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Theo đó, Phụ lục về mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BYT ngày 18/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế như sau:
STT | DANH MỤC DỊCH VỤ | Mức giá | |
Mức giá (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm) | Mức giá tối đa bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm | ||
A | B | 1 | 2 |
I | Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag test nhanh mẫu đơn | 11.200 | 78.000 |
II | Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag miễn dịch tự động/ bán tự động mẫu đơn, gồm: | 30.800 | 178.900 |
III | Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu đơn, gồm: | 212.700 |
|
1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 45.400 |
|
2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 167.300 |
|
3 | Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng |
| 501.800 |
IV | Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu gộp |
|
|
1 | Trường hợp gộp ≤ 05 que tại thực địa (nơi lấy mẫu) | 78.800 |
|
1.1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 24.100 |
|
1.2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 54.700 |
|
1.3 | Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng |
|
|
1.3.1 | Trường hợp gộp 02 que |
| 223.300 |
1.3.2 | Trường hợp gộp 03 que |
| 175.100 |
1.3.3 | Trường hợp gộp 04 que |
| 151.000 |
1.3.4 | Trường hợp gộp 05 que |
| 136.600 |
2 | Trường hợp gộp 06-10 que tại thực địa (nơi lấy mẫu) | 62.500 |
|
2.1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 23.300 |
|
2.2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 39.200 |
|
2.3 | Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng |
|
|
2.3.1 | Trường hợp gộp 06 que |
| 110.600 |
2.3.2 | Trường hợp gộp 07 que |
| 103.800 |
2.3.3 | Trường hợp gộp 08 que |
| 98.600 |
2.3.4 | Trường hợp gộp 09 que |
| 94.600 |
2.3.5 | Trường hợp gộp 10 que |
| 91.400 |
3 | Trường hợp gộp ≤ 05 mẫu tại phòng xét nghiệm | 112.500 |
|
3.1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 48.400 |
|
3.2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 64.100 |
|
3.3 | Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng |
|
|
3.3.1 | Trường hợp gộp 02 mẫu |
| 257.000 |
3.3.2 | Trường hợp gộp 03 mẫu |
| 208.800 |
3.3.3 | Trường hợp gộp 04 mẫu |
| 184.700 |
3.3.4 | Trường hợp gộp 05 mẫu |
| 170.300 |
4 | Trường hợp gộp 06-10 mẫu tại phòng xét nghiệm | 97.200 |
|
4.1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 49.200 |
|
4.2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 48.000 |
|
4.3 | Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng |
|
|
4.3.1 | Trường hợp gộp 06 mẫu |
| 145.300 |
4.3.2 | Trường hợp gộp 07 mẫu |
| 138.500 |
4.3.3 | Trường hợp gộp 08 mẫu |
| 133.300 |
4.3.4 | Trường hợp gộp 09 mẫu |
| 129.300 |
4.3.5 | Trường hợp gộp 10 mẫu |
| 126.100 |
VŨ QUẾ