Quy định về thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất

20/08/2023 00:51 | 1 năm trước

(LSVN) - Gia hạn thời hạn sử dụng đất là yêu cầu cần thiết mà không phải chủ sử dụng đất nào cũng lưu ý trong quá trình sử dụng. Bên cạnh một số loại đất được sử dụng lâu dài, hiện nay đất nông nghiệp của cá nhân, đất thương mại dịch vụ của tổ chức và nhiều loại đất khác chỉ được phép sử dụng có thời hạn. Do đó, chủ sử dụng đất cần lưu ý thực hiện thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất để bảo đảm việc sử dụng được liên tục.

Ảnh minh họa.

Để xác định loại đất nào có thời hạn sử dụng và thời hạn sử dụng còn lại của đất, chủ sử dụng đất căn cứ vào Điều 126 đến Điều 128 Luật Đất đai 2013. Trong từng trường hợp cụ thể sẽ căn cứ vào thông tin trên Giấy chứng nhận (sổ hồng, sổ đỏ). Với thửa đất có nhiều loại đất, ví dụ vừa có đất ở vừa có một phần nhỏ đất trồng cây thuộc lộ giới, trường hợp hết thời hạn sử dụng của đất trồng cây cũng dẫn đến hạn chế giao dịch đối với toàn bộ thửa đất. Như vậy, việc lưu ý đến thời hạn sử dụng đất, đặc biệt trong trường hợp vừa nêu là yêu cầu quan trọng.

Thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất nông nghiệp được quy định tại các Điều 61, Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (sửa đổi) với thời gian giải quyết không quá 07 ngày làm việc. Tuy nhiên, cũng lưu ý rằng thời gian giải quyết này tính từ thời điểm chủ sử dụng đất đã chuẩn bị đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp đất không được gia hạn có thể dẫn đến nguy cơ bị thu hồi, chấm dứt quyền sử dụng đất.

Về hồ sơ gia hạn thời hạn sử dụng đất

Theo quy định tại khoản 9 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (sửa đổi bởi khoản 5 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT) quy định về hồ sơ gia hạn thời hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế, gồm có:

- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất;

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

- Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án đầu tư phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;

- Trường hợp tổ chức trong nước đang sử dụng đất để thực hiện hoạt động đầu tư trên đất nhưng không thuộc trường hợp có Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư thì thể hiện cụ thể lý do đề nghị gia hạn sử dụng đất tại Điểm 4 của Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

- Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có).

Theo quy định tại khoản 10 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (sửa đổi bởi Thông tư 09/2021/TT-BTNMT) thì hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu, gồm có:

- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

Trên thực tế, thủ tục gia hạn đất ít được chủ sử dụng đất chú trọng. Khi phát sinh các nhu cầu chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp và phải thực hiện gia hạn thời hạn sử dụng đất thì các thủ tục, giấy tờ đặt ra phức tạp. Điều này dẫn đến ảnh hưởng đến tiến độ của các giao dịch. Bên cạnh đó, các vấn đề quy hoạch, xây dựng, hiện trạng sử dụng đất thay đổi cũng gây ra nhiều vướng mắc cho chủ sử dụng đất. Trong những trường hợp này, chủ sử dụng đất cần chú ý theo dõi thời hạn sử dụng đất và tham vấn ý kiến từ chuyên gia pháp lý để tìm giải pháp hiệu quả là yêu cầu cần thiết.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Luật Đất đai 2013;
 
2. Nghị định 43/2014/NĐ-CP;
 
3. Thông tư 24/2014/TT-BTNMT;
 
4. Thông tư 33/2017/TT-BTNMT;
 
5. Thông tư 09/2021/TT-BTNMT.

PHẠM MINH ĐÔ

Tòa án Quân sự Quân khu 7

Hướng dẫn đăng ký cấp biển số định danh online