Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 56/2021/TT-BCA quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú do Bộ Công an ban hành quy định, mẫu CT01 là tờ khai thay đổi thông tin cư trú.
Mẫu CT01 được sử dụng khi công dân thực hiện các thủ tục như: đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú.
Việc xác nhận thông tin về cư trú được quy định căn cứ quy định tại khoản 9 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA sửa đổi Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA.

Ảnh minh họa.
Thời hạn giải quyết không quá 1/2 - 03 ngày làm việc
Cụ thể, công dân có thể yêu cầu cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của mình xác nhận thông tin về cư trú bằng hình thức yêu cầu trực tiếp tại trụ sở cơ quan đăng ký cư trú hoặc yêu cầu qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.
Theo đó, nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm thông tin về nơi cư trú hiện tại, các nơi cư trú trước đây, thời gian sinh sống tại từng nơi cư trú, hình thức đăng ký cư trú và các thông tin về cư trú khác đang có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú theo yêu cầu của công dân. Nếu thông tin cần xác nhận về cư trú đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì thời hạn giải quyết không quá 1/2 ngày làm việc. Nếu nội dung đề nghị xác nhận không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
Đối với trường hợp thay đổi địa chỉ nơi cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú do có sự điều chỉnh về địa giới đơn vị hành chính, tên đơn vị hành chính, tên đường, phố... thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh, cập nhật việc thay đổi thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.
Các bước thay đổi thông tin cư trú
Để thay đổi thông tin cư trú, cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Công an cấp xã. Ngoài những thông tin chi tiết tờ khai thay đổi thông tin cư trú theo mẫu CT01 thì công dân cần chuẩn bị giấy tờ, tài liệu chứng minh việc điều chỉnh thông tin như giấy tờ tùy thân như thẻ căn cước, căn cước công dân còn hiệu lực, hoặc mã định danh cá nhân và các hồ sơ liên quan về cư trú.
Việc thay đổi thông tin cư trú ngoài làm trực tiếp có thể làm trực tuyến qua cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú, thời gian giải quyết hồ sơ là 1 ngày làm việc.
Sau đó, khi tiếp nhận hồ sơ xác nhận thông tin về cư trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký. Nếu hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký. Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.
Sau đó, cơ quan Công an sẽ hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).
Theo quy định, thời gian nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật) .Việc xác nhận thông tin về cư trú không có lệ phí và có giá trị sử dụng 1 năm kể từ ngày cấp. Nếu thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị sử dụng kể từ thời điểm thay đổi, điều chỉnh.