/ Thư viện pháp luật
/ Tổng cục Hải quan hướng dẫn về giảm thuế VAT

Tổng cục Hải quan hướng dẫn về giảm thuế VAT

18/02/2022 11:08 |

(LSVN) - Ngày 18/02/2022, Tổng cục Hải quan đã có Công văn hỏa tốc số 521/TCHQ-TXNK thực hiện Nghị định 15/2022/NĐ-CP.

Ảnh minh họa.

Theo đó, Công văn 521/TCHQ-TXNK nêu rõ, ngày 28/01/2022, Tổng cục Hải quan đã ban hành Công văn số 370/TCHQ-TXNK về việc thực hiện Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết số 43/2022/QHI5 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.

Để đảm bảo thực hiện đúng nội dung Nghị quyết số 43/2022/QH15, Nghị định số 15/2022/NĐ-CP thống nhất trong toàn ngành, Tổng cục Hải quan đã đưa ra một số nội dung hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 43/2022/QHI5 và Nghị định số 15/2022/NĐ-CP như sau:

- Việc khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hàng hóa nhập khẩu căn cứ vào thực tế hàng hóa nhập khẩu, đối chiếu với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và mức thuế suất thuế GTGT theo quy định của Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT.

- Chính sách giảm thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu thực hiện theo phạm vi hàng hóa quy định tại Nghị quyết số 43/2022/QH15 và Nghị định số 15/2022/NĐ-CP.

- Đối với việc khai thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu được giảm thuế GTGT, yêu cầu thực hiện theo đúng các quy định nêu trên.

- Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế giá trị gia tăng nêu tại Phụ lục I và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP là các ngành sản phẩm thuộc phạm vi loại trừ tại Nghị quyết số 43/2022/QH15.

Ngoài ra, hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT, đáp ứng tiêu chí nêu tại cột 08 “Tên sản phẩm”, cột 09 “Nội dung” của Phụ lục I và phần A Phụ lục III, cột 03 “Hàng hóa” của Phần B Phụ lục III, hàng hóa nhập khẩu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thuộc Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP thì áp dụng thuế GTGT 10%.

Trường hợp hàng hóa nhập khẩu không được nêu tại Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT (Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP), thì áp dụng thuế GTGT 08%.

Trường hợp hàng hóa tại Phụ lục I và Phụ lục III xác định mã số HS là:

- Chương (02 chữ số), không chi tiết nhóm (04 chữ số), phân nhóm (06 chữ số) hoặc mã số (08 chữ số) thì toàn bộ mã hàng 08 chữ số thuộc chương đó áp dụng thuế GTGT 10%.

- Chương (02 chữ số), cộ chi tiết đến nhóm (04 chữ số), không chi tiết phân nhóm (06 chữ số) hoặc mã số (08 chữ số) thì toàn bộ mã hàng 08 chữ số thuộc nhóm đó áp dụng thuế GTGT 10%.

- Chương (02 chữ số), có chi tiết đến phân nhóm (06 chữ số), không chi tiết mã số (08 chữ số) thì toàn bộ mã hàng 08 chữ số thuộc phân nhóm đó áp dụng thuế GTGT 10%.

- Chương (02 chữ số), có chi tiết đến mà HS 08 chữ số thì chi mã hàng 08 chữ số đó áp dụng thuế GTGT 10%.

TRẦN VŨ

Thêm trường hợp kiểm tra đột xuất các hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Lê Minh Hoàng