/ Thư viện pháp luật
/ Hướng dẫn Kho bạc Nhà nước thanh toán lao động hợp đồng theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP

Hướng dẫn Kho bạc Nhà nước thanh toán lao động hợp đồng theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP

08/08/2023 20:02 |

(LSVN) – Mới đây, Kho bạc Nhà nước đã ban hành Công văn 4123/KBNN-KSC năm 2023 về kiểm soát, thanh toán lao động hợp đồng theo quy định Nghị định 111/2022/NĐ-CP. Trong đó, hướng dẫn Kho bạc Nhà nướcthanh toán lao động hợp đồng theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP.


Ảnh minh họa.

Theo đó, Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát, thanh toán lao động hợp đồng đối với các hợp đồng đã thực hiện ký kết theo quy định tại Nghị định 111/2022/NĐ-CP (trừ các trường hợp được phép chuyển tiếp thì thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định 111/2022/NĐ-CP và hướng dẫn hiện hành), trong đó lưu ý một số nội dung như sau:

Thứ nhất, đối với trường hợp ký kết hợp đồng lao động với cá nhân để thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức, đơn vị và hợp đồng thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập.

Kho bạc Nhà nước căn cứ Bảng thanh toán cho đối tượng thụ hưởng theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định số 11/2020/NĐ-CP để thực hiện kiểm soát số lượng hợp đồng theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9 Nghị định số 111/2022/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Nội vụ tại Công văn số 1509/BNV-CCCB ngày 06/4/2023 của Bộ Nội vụ về việc trao đổi chuyên môn.

Thứ hai, hướng dẫn đơn vị kê khai trên Bảng thanh toán cho đối tượng thụ hưởng:

Tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 11/2020/NĐ-CP quy định: “Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Nghị định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác, thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó”.

Do Nghị định số 111/2022/NĐ-CP đã thay thế Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và Điều 3 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP, vì vậy căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 11/2020/NĐ-CP nêu trên, đối với các hợp đồng lao động đã thực hiện ký hợp đồng theo quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP các Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố hướng dẫn đơn vị kê khai trên Bảng thanh toán cho đối tượng thụ hưởng như sau:

- Các dòng sửa thành: (i) Đối với công chức, viên chức; (ii) Đối với lao động hợp đồng thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP; (iii) Đối với hợp đồng thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP .

- Cột 6: Tiền công lao động thường xuyên theo hợp đồng sửa thành Tiền công lao động theo hợp đồng.

Thứ ba, về kinh phí thực hiện, Kho bạc Nhà nước kiểm soát theo đúng nguồn quy định tại Điều 12 Nghị định số 111/2022/NĐ-CP.

Thứ tư, về hạch toán kế toán, căn cứ hướng dẫn tại Phụ lục III Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ Tài chính quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước, Công văn số 7078/BTC-KBNN ngày 30/5/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung của mục lục ngân sách nhà nước, Kho bạc Nhà nước hướng dẫn hạch toán tiểu mục chi ngân sách nhà nước cho các trường hợp thực hiện hợp đồng quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP như sau:

Đối công việc hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan hành chính và đơn vị sư nghiệp công lập:

- Trường hợp ký hợp đồng dịch vụ được phản ánh vào tiểu mục 6757 “Thuê lao động trong nước” thuộc mục 6750 - “Chi phí thuê mướn”.

- Trường hợp ký hợp đồng lao động:

Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 và khoản 1 Điều 12 Nghị định số 111/2022/NĐ-CP, người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập không thuộc biên chế và nằm ngoài quỹ lương, tiền lương và phụ cấp khác (nếu có) được phản ánh vào tiểu mục 6051 “Tiền công trả cho vị trí lao động thường xuyên theo hợp đồng” thuộc mục 6050 - “Tiền công trả cho vị trí lao động thường xuyên theo hợp đồng”.

Đối với công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập:

- Đơn vị sự nghiệp công lập nhóm 1 và nhóm 2: Không hạch toán theo mục lục ngân sách nhà nước do được thực hiện từ nguồn kinh phí tự bảo đảm của đơn vị theo quy định pháp luật.

- Đơn vị sự nghiệp công lập nhóm 3 và nhóm 4:

+ Trường hợp ký hợp đồng lao động: Tiền lương và phụ cấp khác (nếu có) được phản ánh vào tiểu mục 6051 “Tiền công trả cho vị trí lao động thường xuyên theo hợp đồng” thuộc mục 6050 - “Tiền công trả cho vị trí lao động thường xuyên theo hợp đồng”.

Lưu ý: Riêng đối với người lao động thuộc biên chế (viên chức) và nằm trong quỹ lương, tiền lương được phản ánh vào tiểu mục 6003 - “Lương hợp đồng theo chế độ” thuộc mục 6000 - “Tiền lương” và tiền phụ cấp lương phản ánh vào các tiểu mục tương ứng thuộc mục 6100 - “Phụ cấp lương”.

+ Trường hợp ký hợp đồng dịch vụ theo quy định được phản ánh vào tiểu mục 7049 - “Chi khác” thuộc mục 7000 - “Chi phí nghiệp vụ chuyên môn từng ngành”.

Việc sửa đổi tiểu mục đảm bảo phù hợp với chính sách tiền lương quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP dự kiến sẽ được tổng hợp vào Thông tư sửa đổi Thông tư số 324/2016/TT-BTC trong thời gian tới.

VĂN QUANG

Hướng dẫn thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh

Bùi Thị Thanh Loan