/ Thư viện pháp luật
/ Hướng dẫn mới về thẩm quyền xét xử của Tòa án quân sự từ 15/02/2024

Hướng dẫn mới về thẩm quyền xét xử của Tòa án quân sự từ 15/02/2024

30/01/2024 11:17 |

(LSVN) - Ngày 28/12/2023, Chánh án Tòa án nhân dân Tối cao đã ban hành Thông tư 03/2023/TT-TANDTC hướng dẫn thẩm quyền xét xử của Tòa án quân sự.

Ảnh minh họa.

Thông tư này hướng dẫn thẩm quyền xét xử của Tòa án quân sự, bao gồm thẩm quyền xét xử theo đối tượng, thẩm quyền xét xử theo lãnh thổ, thẩm quyền xét xử sơ thẩm của Tòa án quân sự các cấp, thẩm quyền xét xử của Tòa án quân sự trong địa bàn thiết quân luật.

Thông tư áp dụng đối với Tòa án quân sự và Tòa án nhân dân các cấp; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thi hành pháp luật về thẩm quyền xét xử của Tòa án quân sự.

Trong đó, Điều 6 Thông tư 03/2023/TT-TANDTC quy định rõ về thẩm quyền xét xử sơ thẩm của Tòa án quân sự các cấp. Cụ thể, Tòa án quân sự khu vực có thẩm quyền xét xử sơ thẩm những vụ án hình sự về các tội phạm quy định tại khoản 1 Điều 268 của Bộ luật Tố tụng hình sự mà đối tượng khi phạm tội hoặc khi bị khởi tố có cấp bậc quân hàm từ Trung tá trở xuống hoặc giữ chức vụ theo quy định có cấp bậc quân hàm cao nhất từ Trung tá trở xuống.

Tòa án quân sự quân khu và tương đương có thẩm quyền xét xử sơ thẩm những vụ án hình sự về:

- Các tội phạm không thuộc thẩm quyền của Tòa án quân sự khu vực;

- Có bị cáo, bị hại, đương sự ở nước ngoài hoặc tài sản có liên quan đến vụ án ở nước ngoài;

- Các tội phạm mà đối tượng khi phạm tội hoặc khi bị khởi tố có cấp bậc quân hàm từ Thượng tá trở lên hoặc giữ chức vụ theo quy định có cấp bậc quân hàm cao nhất từ Thượng tá trở lên;

- Các tội phạm thuộc thẩm quyền xét xử của Tòa án quân sự khu vực nhưng có nhiều tình tiết phức tạp khó đánh giá, thống nhất về tính chất vụ án hoặc liên quan đến nhiều cấp, nhiều ngành; vụ án mà bị cáo là Thẩm phán, Kiểm sát viên, Điều tra viên, cán bộ lãnh đạo chủ chốt ở cấp huyện, người có chức sắc trong tôn giáo hoặc có uy tín cao trong dân tộc ít người.

“Chức vụ” hướng dẫn tại khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều này được xác định theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, pháp luật có liên quan và quy định của Bộ Quốc phòng.

“Cấp bậc quân hàm” hướng dẫn tại khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều này bao gồm cấp bậc quân hàm của sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ và cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024.

DUY ANH

Sử dụng chứng cứ điện tử để chứng minh trong tố tụng hình sự

Bùi Thị Thanh Loan