/ Kinh tế - Pháp luật
/ Những khoản tiền nào của công chức, viên chức được tăng theo mức lương cơ sở từ 01/7/2023?

Những khoản tiền nào của công chức, viên chức được tăng theo mức lương cơ sở từ 01/7/2023?

29/11/2022 02:14 |

(LSVN) - Từ 01/7/2023, mức lương cơ sở của cán bộ công chức, viên chức sẽ được tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng. Vậy, bên cạnh lương thì khoản tiền nào của công chức, viên chức cũng sẽ tăng theo?

(LSVN) - Từ 01/7/2023, mức lương cơ sở của cán bộ công chức, viên chức sẽ được tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng. Vậy, bên cạnh lương thì khoản tiền nào của công chức, viên chức cũng sẽ tăng theo?

Ảnh minh họa.

Theo Luật sư Nguyễn Thị Hồng Vân, Công ty Luật TNHH NTB Legal, Đoàn Luật sư TP. Hà Nội, tại Nghị quyết về dự toán ngân sách Nhà nước vừa được thông qua ngày 11/11/2022 vừa qua, bên cạnh việc tăng lương cơ sở thì các đại biểu Quốc hội cũng thống nhất thông qua việc chưa thực hiện cải cách tiền lương tại thời điểm này.

Do đó, lương công chức, viên chức vẫn áp dụng theo công thức: Lương = Mức lương cơ sở x hệ số.

Trong đó, hệ số đã được ấn định cố định tuỳ vào từng hạng viên chức và ngạch công chức ban hành tại các Phụ lục của Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Đồng nghĩa, khi lương cơ sở tăng từ 1,49 triệu đồng/tháng lên 1,8 triệu đồng/tháng thì lương công chức cũng tăng tương ứng với mức tăng lương cơ sở này.

Như vậy, lương công chức, viên chức sẽ được điều chỉnh tăng từ ngày 01/7/2023. Nghĩa là:

- Từ nay đến 30/6/2023, lương công chức, viên chức vẫn tính theo công thức: Lương = 1,49 triệu đồng/tháng x hệ số.

- Từ 01/7/2023 trở đi, lương công chức, viên chức tính theo công thức: Lương = 1,8 triệu đồng/tháng x hệ số.

Xem chi tiết bảng lương công chức, viên chức trước và sau 01/7/2023 khi lương cơ sở tăng từ 1,49 triệu đồng/tháng lên 1,8 triệu đồng/tháng (tăng 310.000 đồng/tháng).

05 phụ cấp của công chức, viên chức tăng

Cũng theo Luật sư, ngoài lương thì hàng loạt phụ cấp của công chức, viên chức cũng tăng khi lương cơ sở tăng từ 01/7/2023. Hiện nay, phụ cấp của công chức, viên chức được tính theo hai cách nêu tại Thông tư 79/2019/TT-BQP sau đây:

- Tính theo mức lương cơ sở. Các khoản phụ cấp tính theo lương cơ sở sẽ có công thức tính: Phụ cấp = Hệ số phụ cấp x lương cơ sở.

Trong đó, có thể đề cập đến các loại phụ cấp của công chức, viên chức tính theo cách này gồm: Phụ cấp độc hại, phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp khu vực, phụ cấp trách nhiệm công việc, phụ cấp lưu động.

- Tính phụ cấp theo tỉ lệ %: Phụ cấp = (Mức lương + phụ cấp chức vụ lãnh đạo + phụ cấp thâm niên vượt khung) x tỉ lệ % phụ cấp được hưởng

Trong đó, lương công chức, viên chức lại tính theo mức lương cơ sở. Do đó, nếu lương cơ sở tăng thì các khoản phụ cấp này cũng sẽ tăng theo tương ứng với mức tăng của lương cơ sở.

Về cách tính phụ cấp này có thể kể đến một số loại gồm: Phụ cấp kiêm nhiệm, phụ cấp thu hút, phụ cấp trách nhiệm theo nghề, phụ cấp ưu đãi nghề…

Dưới đây là chi tiết một số cách tính phụ cấp của công chức theo mức lương cơ sở hiện nay đang áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng đến 30/6/2023 và mức lương cơ sở mới là 1,8 triệu đồng/tháng từ ngày 01/7/2023.

Phụ cấp khu vực

Căn cứ: Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT

Đơn vị: đồng/tháng

STT

Hệ số

Mức phụ cấp

Đến 30/6/2023

Từ 01/7/2023

1

0,1

149.000

180.000

2

0,2

298.000

360.000

3

0,3

447.000

540.000

4

0,4

596.000

720.000

5

0,5

745.000

900.000

6

0,7

1.043.000

1.260.000

7

1,0

1.490.000

1.800.000

Phụ cấp lưu động

Căn cứ: Thông tư 06/2005/TT-BNV

Đơn vị: đồng/tháng

STT

Hệ số

Mức phụ cấp

Đến 30/6/2023

Từ 01/7/2023

1

0,2

298.000

360.000

2

0,4

596.000

720.000

3

0,6

894.000

1.080.000

Phụ cấp độc hại, nguy hiểm

Căn cứ: Thông tư số 07/2005/TT-BNV

Đơn vị: đồng/tháng

STT

Hệ số

Mức phụ cấp

Đến 30/6/2023

Từ 01/7/2023

1

0,1

149.000

180.000

2

0,2

298.000

360.000

3

0,3

447.000

540.000

4

0,4

596.000

720.000

Phụ cấp trách nhiệm công việc

Đơn vị: đồng/tháng

STT

Hệ số

Mức phụ cấp

Đến 30/6/2023

Từ 01/7/2023

Người làm công tác bảo vệ cơ mật mật mã

Căn cứ Thông tư 07/2017/TT-BNV

1

0,1

149.000

180.000

2

0,2

298.000

360.000

3

0,3

447.000

540.000

Người làm công việc đòi hỏi trách nhiệm cao/đảm nhiệm công tác quản lý không thuộc chức danh lãnh đạo

Căn cứ Thông tư số 05/2005/TT-BNV

1

0,1

149.000

180.000

2

0,2

298.000

360.000

3

0,3

447.000

540.000

5

0,5

745.000

900.000

1

0,1

149.000

1.800.000

Phụ cấp công tác lâu năm

Căn cứ: Nghị định số 76/2019/NĐ-CP

Đơn vị: đồng/tháng

STT

Hệ số

Mức phụ cấp

Đến 30/6/2023

Từ 01/7/2023

1

0,5

745.000

900.000

2

0,7

1.043.000

1.260.000

3

1,0

1.490.000

1.800.000

Phụ cấp thâm niên vượt khung

Căn cứ Thông tư 04/2005/TT-BNV, phụ cấp thâm niên vượt khung được tính theo công thức:

Phụ cấp thâm niên vượt khung = 5% mức lương của bậc lương cuối cùng

Đây là mức lương khi công chức, viên chức đã có 03 năm xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch/chức danh từ loại A0 đến A3. Từ năm thứ tư trở đi, mỗi năm đủ tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung thì được tính thêm 1% nữa.

Riêng, công chức, viên chức có 02 năm xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch/chức danh loại B và loại C, nhân viên thừa hành, phục vụ thì từ năm thứ ba trở đi mỗi năm đủ tiêu chuẩn hưởng sẽ được tính thêm 1% phụ cấp thâm niên vượt khung.

Tăng mức khen thưởng của Đảng viên

Cũng theo Luật sư, không chỉ lương, phụ cấp công chức, viên chức tăng mà nếu công chức, viên chức là Đảng viên thì các đối tượng này còn được tăng mức khen thưởng, phụ cấp dành cho Đảng viên. Cụ thể:

Căn cứ: Hướng dẫn 56-HD/VPTW

Đơn vị: đồng

STT

Đối tượng

Hệ số

Mức tiền thưởng

Đến 30/6/2023

Từ 01/7/2023

I. Tổ chức Đảng

1

Chi bộ thuộc Đảng ủy cơ sở đạt “Trong sạch, vững mạnh”

1.1

Do Đảng ủy cơ sở tặng giấy khen vì đạt tiêu chuẩn tiêu biểu trong năm

0,6

894.000

1.080.000

1.2

Do ban thường vụ huyện ủy tặng giấy khen vì đạt tiêu chuẩn tiêu biểu 05 năm liền

1,5

2.235.000

2.700.000

1.3

Do ban thường vụ tỉnh ủy tặng giấy khen vì đạt tiêu chuẩn tiêu biểu trong năm

2,0

2.980.000

3.600.000

2

Cơ sở Đảng đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh”

2.1

Ban thường vụ huyện ủy tặng giấy khen vì đạt tiêu chuẩn tiêu biểu trong năm

2,0

2.980.000

3.600.000

2.2

Ban thường vụ tỉnh ủy tặng giấy khen vì đạt tiêu chuẩn tiêu biểu 05 năm liền

5,0

7.450.000

9.000.000

2.3

Ban thường vụ tỉnh ủy tặng cờ vì đạt tiêu chuẩn tiêu biểu 05 năm liền

8,0

11.920.000

14.400.000

3

Đảng bộ huyện

3.1

Ban Thường ủy tỉnh ủy tặng bằng khen vì có thành tích xuất sắc trong nhiệm kỳ 05 năm

10,0

14.900.000

18.000.000

3.2

Ban Thường ủy tỉnh ủy tặng cờ vì có thành tích xuất sắc trong nhiệm kỳ 05 năm

15,0

22.350.000

27.000.000

II. Đảng viên

1

Được tổ chức cơ sở Đảng tặng giấy khen vì đạt tiêu chuẩn “Đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” trong năm

0,3

447.000

540.000

2

Được ban thường vụ huyện ủy tặng giấy khen vì đạt tiêu chuẩn “Đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” 05 năm liền

1,0

1.490.000

1.800.000

3

Được ban thường vụ tỉnh ủy tặng giấy khen vì đạt tiêu chuẩn “Đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” 05 năm liền

1,5

2.235.000

2.700.000

III. Theo huy hiệu Đảng

1

Huy hiệu 30 năm tuổi Đảng

1,5

2.235.000

2.700.000

2

Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng

2,0

2.980.000

3.600.000

3

Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng

3,0

4.470.000

5.400.000

4

Huy hiệu 55 năm tuổi Đảng

3,5

5.215.000

6.300.000

5

Huy hiệu 60 năm tuổi Đảng

5,0

7.450.000

9.000.000

6

Huy hiệu 65 năm tuổi Đảng

6,0

8.940.000

10.800.000

7

Huy hiệu 70 năm tuổi Đảng

8,0

11.920.000

14.400.000

8

Huy hiệu 75 năm tuổi Đảng

10,0

14.900.000

18.000.000

9

Huy hiệu 80 năm tuổi Đảng

15,0

22.350.000

27.000.000

TRẦN MINH